The present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) là một trong các thì quan trọng trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, học IELTS Đà Nẵng chia sẻ đến các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!
Xem thêm: Tổng hợp Thì hiện tại tiếp diễn
I. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present perfect continuous) là một trong số 12 thì tiếng Anh cơ bản. Các bạn bắt buộc phải học nếu muốn thành thạo sử dụng Tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để:
- Chỉ một sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có thể sẽ còn tiếp diễn trong tương lai.
- Nói về sự việc đã kết thúc tuy nhiên vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Xem qua phần định nghĩa thì chắc hẳn các bạn sẽ có chút mơ hồ với Thì HTHT. Tuy nhiên chúng khác nhau ở chỗ:
- Thì HTHT nhấn mạnh vào kết quả của sự việc
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời gian xảy ra sự việc.
Các bạn lưu ý take-note và nhớ sự khác nhau này, sau này các bạn sẽ tránh được việc nhầm lẫn cách dùng của chúng đấy!
II. Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Thể khẳng định
I/ you/ we/ they | + have | + been + Ving |
He/ She/ It | + has |
Ví dụ:
- It has been raining for one week.
(Trời mưa một1 tuần nay rồi.) - She has been living here for ten years.
(Cô ấy sống ở đây được mười năm rồi.).
2. Thể phủ định
I/ you/ we/ they | + have not | + been + Ving |
He/ She/ It | + has not |
Ví dụ:
- They haven’t been eating for the whole morning.
(Cả sáng nay họ vẫn chưa ăn gì.) - He hasn’t been sleeping enough recently.
(Anh ấy ngủ không đủ thời gian gần đây.).
3. Thể nghi vấn
Have/ Has + S + been + Ving |
Ví dụ:
- Has he been waiting for Anne for 5 years?
(Anh ấy đã chờ Anne 5 năm nay rồi phải không?)
⇒ Yes, he has.
⇒ No, he hasn’t.
III. Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ có 2 cách dùng chính. Vì vậy, sẽ dễ dàng cho các bạn hơn để nắm kiến thức và sử dụng thì này đấy!
1. Diễn tả hành động/sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh vào khoảng thời gian xảy ra của hành động/ sự việc).
Ví dụ:
|
|
|
|
2. Diễn tả sự việc/ hành động vẫn đang trong quá trình tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ:
|
|
|
|
IV. Dấu hiệu nào nhận ra thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trạng từ | Vị trí cụm từ | Ví dụ |
| Thường đứng cuối câu |
|
| Đầu hoặc cuối câu |
|
| Thường đứng cuối câu |
|
∗ Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động.
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long… |
V. Bài tập áp dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn
- We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ volleyball.
- Stephen/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
- He/ drink/ wine / since/ we/ see/ bar.
- I/ do/ homework/ all/ morning/ now/ be/ tired.
- She/ not/ see/ friends/ so long /because / she/ busy.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau với từ cho sẵn
1. We are waiting for the train. We started waiting for 1 hour.
→ We _________________________________ for 1 hour.
2. I’m learning Chinese. I started classes in May.
→ I _________________________________ since May.
3. Hai is working in Ho Chi Minh city. He started working there in 2015.
→ _________________________________ since 2015.
4. Our cousins always spend their holidays in Bali. They started going there years ago.
→ _________________________________ for years.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho các tình huống sau
1. You have just arrived to meet a boy who is waiting for you.
(you/wait/long)
→ _______________________________________________?
2. You meet an old friend in the street. His face and hands are really strange.
(what/to/do?)
→ _______________________________________________?
3. A friend of yours is now working in a drug store. You want to know how long.
(how long/you/work/there?)
→ _______________________________________________?
4. A friend tells you about her job – she is an accountant. You want to know how long.
(how long/you/work/accountant?)
→ _______________________________________________?
Bài 4: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc.
Ví dụ:
1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.
- He has been reading for two hours. (read)
- He has read 53 pages so far. (read)
2. Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.
- She __________________________________ for three months. (travel)
- __________________________________ six countries so far. (visit)
3. Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again-for the fourth time.
- __________________________________ the national championship four times. (win)
- __________________________________ since he was ten. (play)
4 When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.
- They __________________________________ films since they left college. (make)
- __________________________________ five films since they left college. (make)
Đáp án
Bài 1:
- We don’t want to go out because We have been playing volleyball.
- Stephen has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
- He has been drinking wine since we saw him in the bar.
- I have been doing my homework all the morning, so now I am tired.
- She has not been seeing her friends for so long because she is really busy.
Bài 2:
- have been waiting
- have been learning Chinese
- Hai has been working in Ho Chi Minh city
- Our cousins have been going to Bali
Bài 3:
- Have you been waiting long?
- What have you been doing?
- How long have you been working there?
- How long have you been working as an accountant?
Bài 4:
2. She has been traveling
She has visited
3. He has won
He has been playing tennis
4. They have been making…
They have made…
Xem thêm: Thì tương lai đơn là gì? Dùng trong ngữ cảnh nào?