Thứ Tư, 11 tháng 5, 2022

Tổng hợp về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present perfect continuous)

The present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnlà một trong các thì quan trọng trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, học IELTS Đà Nẵng chia sẻ đến các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé! 

Xem thêm: Tổng hợp Thì hiện tại tiếp diễn

thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien

Mục lục bài viết

I. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present perfect continuous) là một trong số 12 thì tiếng Anh cơ bản. Các bạn bắt buộc phải học nếu muốn thành thạo sử dụng Tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để:

  • Chỉ một sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có thể sẽ còn tiếp diễn trong tương lai.
  • Nói về sự việc đã kết thúc tuy nhiên vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Xem qua phần định nghĩa thì chắc hẳn các bạn sẽ có chút mơ hồ với Thì HTHT. Tuy nhiên chúng khác nhau ở chỗ:

  • Thì HTHT nhấn mạnh vào kết quả của sự việc
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời gian xảy ra sự việc.
thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien-1
Khái niệm

Các bạn lưu ý take-note và nhớ sự khác nhau này, sau này các bạn sẽ tránh được việc nhầm lẫn cách dùng của chúng đấy!

II. Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Thể khẳng định

I/ you/ we/ they+ have+ been + Ving
He/ She/ It+ has

Ví dụ:

  • It has been raining for one week.
    (Trời mưa một1 tuần nay rồi.)
  • She has been living here for ten years.
    (Cô ấy sống ở đây được mười năm rồi.).

2. Thể phủ định

I/ you/ we/ they+ have not+ been + Ving
He/ She/ It+ has not

Ví dụ:

  • They haven’t been eating for the whole morning.
    (Cả sáng nay họ vẫn chưa ăn gì.)
  • He hasn’t been sleeping enough recently.
    (Anh ấy ngủ không đủ thời gian gần đây.).

3. Thể nghi vấn

Have/ Has + S + been + Ving

Ví dụ:

  • Has he been waiting for Anne for 5 years?
    (Anh ấy đã chờ Anne 5 năm nay rồi phải không?)
    ⇒ Yes, he has.
    ⇒ No, he hasn’t.

III. Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ có 2 cách dùng chính. Vì vậy, sẽ dễ dàng cho các bạn hơn để nắm kiến thức và sử dụng thì này đấy!

1. Diễn tả hành động/sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh vào khoảng thời gian xảy ra của hành động/ sự việc).

Ví dụ:

  • I have been living in Da Nang city for 6 years now.
    (Tôi đã sống ở thành phố Đà Nẵng được 6 năm rồi.)
  • Việc “tôi sống ở Đà Nẵng” đã xảy ra trong quá khứ và tới hiện tại, tôi vẫn còn ở Đà Nẵng, và khoảng thời gian tôi ở Đà Nẵng là được 6 năm rồi.
  • She has been teaching English at Nguyen Hue high school for several years now.
    (Cô ấy dạy Tiếng Anh ở trường trung học Nguyễn Huệ này được vài năm rồi.)
  • Việc “cô ấy dạy Tiếng Anh” đã xảy ra trong quá khứ, và nó kéo dài từ đó đến bây giờ cô ấy vẫn dạy.
thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien-2
Cách dùng

2. Diễn tả sự việc/ hành động vẫn đang trong quá trình tiếp diễn ở hiện tại. 

Ví dụ:

  • He has been listening to music.
    (Anh ấy vẫn đang nghe nhạc.)
  • Việc “anh ấy đang nghe nhạc” vẫn đang diễn ra tại thời điểm hiện tại và còn kéo dài trong tương lai.
  • I have been doing my homework.
    (Tôi vẫn đang làm bài tập.)
  • Việc “tôi đang làm bài tập” đang diễn ra, chưa chấm dứt, và sẽ kéo dài đến thời điểm nào đó trong tương lai.

IV. Dấu hiệu nào nhận ra thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trạng từVị trí cụm từVí dụ
  • for the whole + N (N chỉ thời gian)
Thường đứng cuối câu
  • Jimmy has been driving his car for the whole day.
    (Jimmy đã lái xe cả ngày rồi.)
  • People in the party have been singing for the whole night.
    (Những người trong buổi tiệc đã hát cả buổi tối nay rồi.)
  • for + N (quãng thời gian): trong khoảng
    (for months, for years,…)
  • since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi
    (since he arrived, since July,…)
Đầu hoặc cuối câu
  • Since I came, he has been playing video games.
    (Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)
  • My mother has been doing housework for 1 hour.
    (Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)
  • All + thời gian
    (all the morning, all the afternoon,…)
Thường đứng cuối câu
  • They have been working in the field all the morning.
    (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien-4
Thì Hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

∗ Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động.
  • I have visited Ha Noi 5 times.
    (Tôi từng đi thăm Hà Nội 5 lần.)

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

  • I have studied English since 2005.
  • He has played volleyball for 6 years.
  • I have been to Da Lat twice this year.
  • I have never seen such a beautiful girl before.
  • She has just finished her homework.
  • She has already had dinner with her family.
  • He has not met his family recently.

3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.
  • I’ve been waiting for Kim all day.
    (Tôi đã đợi Kim cả ngày nay.)

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

  • I have been jogging all afternoon in the park.
  • I have been waiting to meet him all day long
  • I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning.
  • How long have you been playing the piano?
  • She has been teaching here for about 12 years

3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

V. Bài tập áp dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn

  • We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ volleyball.
  • Stephen/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
  • He/ drink/ wine / since/ we/ see/ bar.
  • I/ do/ homework/ all/ morning/ now/ be/ tired.
  • She/ not/ see/ friends/ so long /because / she/ busy.
Bài-tập-vận-dụng-thì-hiện-tại-hoàn-thành-tiếp-diễn
Bài tập vận dụng

Bài 2: Hoàn thành các câu sau với từ cho sẵn

1. We are waiting for the train. We started waiting for 1 hour.

→ We _________________________________ for 1 hour.

2. I’m learning Chinese. I started classes in May.

→ I _________________________________ since May.

3. Hai is working in Ho Chi Minh city. He started working there in 2015.

→ _________________________________ since 2015.

4. Our cousins always spend their holidays in Bali. They started going there years ago.

→ _________________________________ for years.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho các tình huống sau

1. You have just arrived to meet a boy who is waiting for you.
   (you/wait/long)

→ _______________________________________________?

2. You meet an old friend in the street. His face and hands are really strange.
   (what/to/do?)

→ _______________________________________________?

3. A friend of yours is now working in a drug store. You want to know how long.
   (how long/you/work/there?)

→ _______________________________________________?

4. A friend tells you about her job – she is an accountant. You want to know how long.
   (how long/you/work/accountant?)

→ _______________________________________________?

Bài 4: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc.

Ví dụ: 

1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.

  • He has been reading for two hours. (read)
  • He has read 53 pages so far. (read)

2. Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.

  • She __________________________________ for three months. (travel)
  •  __________________________________ six countries so far. (visit)

3. Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again-for the fourth time.

  •  __________________________________ the national championship four times. (win)
  •  __________________________________ since he was ten. (play)

4 When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.

  • They __________________________________ films since they left college. (make)
  •  __________________________________ five films since they left college. (make)

Đáp án

Bài 1:

  1. We don’t want to go out because We have been playing volleyball.
  2. Stephen has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. He has been drinking wine since we saw him in the bar.
  4. I have been doing my homework all the morning, so now I am tired.
  5. She has not been seeing her friends for so long because she is really busy.

Bài 2:

  1. have been waiting
  2. have been learning Chinese
  3. Hai has been working in Ho Chi Minh city
  4. Our cousins have been going to Bali

Bài 3:

  1. Have you been waiting long?
  2. What have you been doing?
  3. How long have you been working there?
  4. How long have you been working as an accountant?

Bài 4:

2. She has been traveling
    She has visited

3. He has won
    He has been playing tennis

4. They have been making…
    They have made…

Xem thêm: Thì tương lai đơn là gì? Dùng trong ngữ cảnh nào?

Thứ Tư, 22 tháng 12, 2021

IELTS là gì và học IELTS để làm gì?

Có bao giờ bạn tự hỏi, bạn cố gắng học IELTS để làm gì chưa? IELTS là gì mà hiện nay có rất nhiều học sinh, sinh viên và các bạn văn phòng đều quan tâm. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết được mục đích của kì thi này.  Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học IELTS uy tín tại Đà Nẵng sẽ chia sẻ với các bạn những thông tin này nhé

ielts-la-gi-hoc-ielts-de-lam-gi
IELTS là gì gì? Học IELTS để làm gì?

Xem thêm: TỔ HỢP TỪ TRONG IELTS: VÌ SAO LẠI NÓ LẠI CẦN THIẾT?

Mục lục bài viết

I. IELTS là gì và những thông tin chung về kỳ thi IELTS

1. IELTS là gì?

Nếu bạn đã từng nghe về IELTS, thì có lẽ bạn cũng thắc mắc IELTS là gì? Và tại sao nên học và thi lấy chứng chỉ IELTS?

IELTS (International English Language Testing System) là bài kiểm tra năng lực Anh ngữ của người dự thi. Bài thi IELTS được điều hành và đồng sở hữu bởi 3 thành viên:

  • Hội đồng khảo thi tiếng Anh Đại học Cambridge
  • British Council (Hội đồng Anh)
  • IDP (Tổ chức giáo dục Úc).

Bài thi IELTS kiểm tra đầy đủ cả 4 kỹ năng tương ứng với 4 phần thi: Nghe – Nói – Đọc – Viết. Kết quả bài thi IELTS có giá trị trong vòng 2 năm. 

2. Mục đích học IELTS là gì?

Chứng chỉ IELTS đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nhiều mục đích:

  • Làm việc công ty nước ngoài
  • Miễn thi tốt nghiệp THPT
  • Xét tuyển thẳng vào các trường đại học
  • Du học, định cư
  • Phiên dịch,…

Vậy hãy cùng nhau đi tìm giá trị thực của bằng IELTS là gì nhé!

– IELTS là hành trang du học bắt buộc

Du học hiện nay đang là xu hướng của các bạn trẻ yêu thích môi trường học ập mới. Điều này đồng nghĩa với việc các bạn phải sở hữu một chứng chỉ IELTS.

Ở các quốc gia Mỹ, Anh,… các trường đại học đều bắt buộc bạn phải có chứng chỉ IELTS. Thậm chí với nhiều ngành học các trường còn yêu cầu IELTS tối thiểu từ 6.0 trở lên.

ielts-la-gi-hoc-ielts-de-lam-gi-1

IELTS được xem như điều kiện tiên quyết đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ của bạn. Chỉ khi bạn có thể sử dụng đều các kĩ năng một cách trôi chảy. Bạn mới có thể tồn tại và hòa nhập nơi đất khách quê người! Cho nên khi sang du học các bạn sẽ biết: bằng IELTS có giá trị như thế nào?

– Cơ hội việc làm rộng mở

Nếu có chứng chỉ IELTS thì cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp nước ngoài cũng cao hơn. Tại môi trường doanh nghiệp, nếu bạn có bằng IELTS bạn sẽ được đánh giá rất cao.

ielts-la-gi-hoc-ielts-de-lam-gi-2

Giữa hàng trăm ứng viên cho một vị trí, nhà tuyển dụng sẽ ưu tiên chứng chỉ quốc tế. Đây chính là bằng chứng xác thực về khả năng sử dụng ngoại ngữ của ứng viên. Từ đó nhà tuyển dụng sẽ quyết định chọn bạn để gọi phỏng vấn. Chính vì vậy, khi bạn có chứng chỉ IELTS, bạn sẽ có cơ hội trúng tuyển tại các công ty, tập đoàn lớn. Đây cũng là cơ hội cực kỳ lớn để bạn offer một mức lương không hề nhỏ.

– Miễn thi ngoại ngữ tại nhiều cấp học

Đối với những bạn học sinh cấp 3 đã có bằng IELTS 4.0+, các bạn sẽ được miễn thi THPT Quốc gia môn goại ngữ. Hơn nữa, bạn sẽ có cơ hội được tuyển thẳng vào các trường Đại học top cả nước.

Ngoài ra, có nhiều trường Đại học hiện nay yêu cầu sinh viên phải có chứng chỉ IELTS để đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

ielts-la-gi-hoc-ielts-de-lam-gi-4

Như vậy, bạn sẽ tiết kiệm được khá nhiều thời gian và chi phí học tập đấy. Đây cũng chính là một trong những giá trị mà IELTS mang lại cho các bạn học sinh, sinh viên.

– Điều kiện nhập cư của nhiều quốc gia

Đối với một số quốc gia trên thế giới như Anh, Mỹ, Canada, Úc… thì ngoài visa, hộ chiếu và nhiều thủ tục giấy tờ khác một điều kiện bắt buộc nữa nếu bạn muốn nhập cư sinh sống tại những đất nước này đó chính là bạn phải có ielts từ 5.0 trở lên.

– Hoàn thiện ngoại ngữ toàn diện

Chứng chỉ IELTS đòi hỏi các bạn phải hoàn thiện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Việc chinh phục các cấp độ trong tiếng Anh cũng là sở thích của không ít bạn trẻ. Vì thế, IETLS luôn là lựa chọn hàng đầu của nhiều bạn đang theo đuổi ngoại ngữ hiện nay.

 

Tất cả những giá trị trên có lẽ đã giúp bạn trả lời được câu hỏi này. Nếu bạn có chứng chỉ IELTS thì chắc chắn con đường tương lai của bạn sẽ rất tươi sáng. Vậy nên nếu bạn đang băn khoăn thì hãy đứng lên và luyện thi IELTS ngay đi nào!

II. Các hình thức bài thi IELTS hiện nay

Về hình thức bài thi IELTS gồm có 4 phần đó là Speaking (nói), Listening (nghe), Reading (đọc), Writing (viết).

ielts-la-gi-hoc-ielts-de-lam-gi-5
Điểm khác nhau của 2 hình thức thi IELTS là gì?

1. Phần thi Speaking

Ở phần thi này, bạn sẽ có thời gian từ 11 đến 15 phút để thi. Tiêu chí cho điểm sẽ được tính dựa trên 4 tiêu chí:

– Nguồn từ vựng phong phú (Lexical resource)
– Độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp (Grammartical Range and Accuracy)
– Trôi chảy và mạch lạc (Fluency and Coherence)
– Phát âm (Pronunciation)

Bài nói sẽ được chia làm 3 phần:

  • Phần 1: Giám khảo sẽ hỏi bạn về những thông tin cơ bản nhất: giới thiệu bản thân, tên tuổi,…
  • Phần 2: Giám khảo sẽ đặt ra một chủ đề nào đó và bạn sẽ phải xây dựng bài nói dựa trên chủ đề này.
  • Phần 3: Giám khảo sẽ đưa ra câu hỏi liên quan đề chủ đề bạn vừa trình bày và bạn sẽ phải trả lời câu hỏi đó. 

Khi làm phần thi này, các bạn không nên quá hồi hộp hay lo lắng. Hãy cố gắng nói hết những gì mình chuẩn bị. Bạn cũng không cần nói nhanh. Hãy đảm bảo giọng nói to, nói lưu loát và phát âm đúng là được nhé.

2. Phần thi Listening

Ở bài thi Listening bạn sẽ phải hoàn thành 40 câu hỏi trong vòng 40 phút. 40 câu hỏi này được chia làm 4 parts. Tuy nhiên, số câu ở mỗi phần không hề đồng đều. Đặc biệt, mức độ khó ở mỗi phần sẽ tăng lên với sự đa dạng về dạng đề, dạng câu hỏi.

Khi làm bài, bạn chỉ được nghe một lần duy nhất và chỉ có khoảng 10 giây để nghỉ. Khi nghe xong bạn sẽ có 10 phút để ghi lại đáp án vào phiếu trả lời đồng thời soát lại bài lần cuối.

ielts-la-gi-ielts-listening
Các phần thi trong bài thi IELTS là gì?

Cụ thể 4 phần thi trong bài Listening được chia ra như sau:

  • Phần 1: Đoạn hội thoại sẽ có hai người nói. Họ sẽ hỏi đáp các vấn đề thường gặp trong cuộc sống. 
  • Phần 2: Phần hai thường được phát dưới dạng độc thoại tức là chỉ có một người nói. Chủ đề xoay quay việc hướng dẫn hoặc giới thiệu một vấn đề nào đó. 
  • Phần 3: Đây sẽ là cuộc hội thoại. thảo luận giữ nhiều người ( khoảng 3-4 người). Chủ đề nói lúc này là xoay quanh các vấn đề học thuật. Chính vì vậy mức độ khó lúc này đã tăng lên đáng kể. 
  • Phần 4: Thường sẽ xoay quanh một chủ đề học thuật với tính chuyên môn cao và do một người độc thoại.

Khi làm bài thi phần nghe, các bạn cần tập trung hết sức có thể. Tuyệt đối không thể sao lãng hoặc lơ là dù chỉ một chút. Bởi nếu vậy, rất có khả năng, bạn sẽ quên hết những nội dung mình vừa nghe và sẽ ảnh hưởng rất lớn đến bài thi đấy.

3. Phần thi Reading

Bài thi IELTS phần Reading giữa IELTS General và IELTS Academic có sự khác biệt ở một vài task.

Đối với bài thi IELTS Academic:

  • Phần thi sẽ có 40 câu hỏi và thời gian làm bài là 60 phút cho 3 đoạn văn.
  • Nội dung thi sẽ thường mang tính chất chuyên môn hơn là chỉ mô tả, phân tích đơn giản.
  • Nếu trong bài có sử dụng những thuật ngữ học thuật thì sẽ có chú thích cho từ vựng đó. 

Đối với bài thi IELTS General:

  • Phần thi sẽ có 40 câu hỏi và thời gian làm bài là 60 phút cho 3 đoạn văn.
  • Nội dung thi được lấy đa dạng từ nhiều nguồn sách báo, tạp chí với đa dạng chủ đề.
  • Dạng bài đọc thường là các bài văn mô tả.

Trong phần thi Reading này bạn cần ghi nhớ câu hỏi được phân bổ ở 3 đoạn là không bằng nhau. Khi làm bài, hãy chú ý canh thời gian thật chính xác để không bỏ sót câu hỏi nhé.

4. Phần thi Writing

Ở phần thi Writing, các bạn sẽ có thời gian làm bài là 60 phút. Đề bài sẽ có 2 task: task 1 yêu cầu 150 từ, task 2 yêu cầu 250 từ. Tuy nhiên, giữa hai bài thi cũng có những điểm khác biệt. 

Đối với bài thi IELTS Academic:

  • Task 1: Thường sẽ yêu cầu mô tả một biểu đồ, một quy trình cho sẵn. Đây là một phần khá dễ lấy điểm.
  • Task 2: Yêu cầu các bạn phải đưa ra quan điểm cá nhân, tranh luận cho một chủ đề nào đó. 

Đối với bài thi IELTS General:

  • Task 1: Yêu cầu viết một bức thư để tìm kiếm thông tin về một vấn đề trong cuộc sống. Văn phong được dùng dưới 1 trong ba dạng: thân mật, bình thường và trang trọng.
  • Task 2: Yêu cầu tương tự như task 2 của IELTS Academic.

III. Bằng IELTS có giá trị bao lâu?

Bằng IELTS có giá trị trong vòng 2 năm, được tính từ thời điểm bạn thi IELTS.

 dụBạn thi IELTS Reading, Listening, Writing vào ngày 27/9/2020 và thi Speaking vào ngày 29/9/2020. Sau đó, bạn nhận kết quả thi vào ngày 11/10/2020.

⇒ Chứng chỉ IELTS của bạn sẽ có thời hạn đến ngày 27/9/2022 (tính từ ngày đầu tiên bạn thi 27/9/2020). Các bạn cần lưu ý điểm này để sắp xếp thời gian thi sao cho phù hợp nhé!

bang-diem-IELTS-la-gi
Bằng IELTS có giá trị bao lâu?

Sở dĩ chứng chỉ IELTS có thời hạn 2 năm vì theo nhiều nghiên cứu và khảo sát. Trình độ ngoại ngữ của mỗi chúng ta đều có thể thay đổi theo thời gian. Có thể thời điểm này bạn thành thạo cả 4 kỹ năng. Nhưng do thay đổi môi trường sinh sống, học tập hoặc làm việc thì sau 2 năm trình tiếng Anh của bạn có thể thay đổi. Hướng thay đổi sẽ theo 2 hướng tích cực và tiêu cực. Vì vậy, số điểm đánh giá trên chứng chỉ tiếng anh IELTS của bạn sau 2 năm sẽ không còn khách quan và đúng với thực tại nữa.

Xem thêm: IELTS hay TOEIC sẽ có lợi hơn cho bạn?